TỔNG QUAN
Suzuki Vitara 2016
Xuất xứ | Nhập khẩu Châu Âu |
Dung tích động cơ | 1.6L |
Công suất | 115 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 151Nm, tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước |
Hyundai Creta 2016
Xuất xứ | Nhập khẩu Ấn Độ |
Dung tích động cơ | 1.6L |
Công suất | 123 mã lực, tại 6.300 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 151Nm, tại 4850 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước |
Năm 2016 là thời điểm đổ bộ ào ạt của các mẫu xe gầm cao năm chỗ, và không thể bỏ qua hai tân binh Hyundai Creta 2016 cùng Suzuki Vitara 2016. Nếu Creta là dấu gạch nối giữa i20 Active và Tucson thì Vitara lại hướng đến khoảng trống còn lại giữa các đối thủ trong phân khúc urban crossover (CUV), và tựu chung cả hai đang cùng hướng đến mục tiêu nhanh chóng chiếm lấy thị phần trước khi thế hệ tiếp theo của Ford EcoSport xuất hiện tại Việt Nam. Nhưng ngay lúc này hãy cùng xem hai “tay đua” châu Á này đo tài ra sao, và liệu ai sẽ chiến thắng nhé.
Giá bán
Hiện Hyundai Thành Công nhập khẩu hai phiên bản Creta 2015 máy dầu và máy xăng từ Ấn Độ trong khi Vitara 2015 được sản xuất tại Hungary. Suzuki có được lợi thế ở yếu tố kinh tế cụ thể như sau:
- Hyundai Creta 2015 (máy dầu): 846 triệu
- Hyundai Creta 2015 (máy xăng): 806 triệu
- Suzuki Vitara 2015: 759 triệu
Trong phạm vi bài so sánh này, Hyundai Creta máy xăng cạnh tranh trực tiếp cùng Suzuki Vitara để cuộc tranh tài thêm phần cân sức.
Ngoại thất
Về mặt kích cỡ, Hyundai Creta “vạm vỡ” hơn đôi chút so với Vitara và vì vậy mà không gian nội thất bên trong cũng dư dả, thoải mái hơn, nhưng đổi lại khả năng xoay trở cũng giảm đi đôi chút, nếu bạn cần đi lại nhiều trong đô thị thì Vitara hẳn sẽ linh hoạt hơn. Không chỉ vậy, nhờ thừa hưởng dáng dấp từ hai người đàn anh Tucson và SantaFe mà Creta ta 2015 trông bề thế, lịch lãm hơn khi đặt cạnh Vitara. Trong khi đó mẫu xe của Suzuki lại khoác trên mình dáng vẻ năng động và gãy gọn.
Trực diện từ phía trước, cả hai mẫu xe cùng toát lên sự cứng cáp từ lưới tản nhiệt, cản xe hình thang ngược cũng như cụm chiếu sáng tạo hình sắc nét vuốt ngược về sau. Hyundai trang bị cho Creta đèn pha Projector hỗ trợ đánh mắt theo góc lái, đi cùng đó thiết kế dải đèn LED chạy ban ngày viền quanh và đèn sương mù hình khối đặt dọc khá nổi bật. Ở “làn đua bên cạnh”, Vitara có được đèn pha Halogen phản xạ đa chiều, tự động điều chỉnh độ cao và đèn cos LED kiểu bóng chiếu đẹp mắt, ngoài ra đèn LED chạy ban ngày tách biệt và bố trí cạnh đèn sương mù.
Phần thân xe cả hai khá tương đồng với các trang bị ngoại thất, có thể điểm qua như la-zăng hợp kim 5 chấu kép kích thước 17-inch, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện có tích hợp đèn báo rẽ, thanh gá nóc, kể cả phần ốp nhựa tối màu quanh cửa kính và phía dưới thân xe giúp cả hai trông thêm trẻ trung và khỏe khoắn. Nhằm tạo sự bổ khuyết cho phần tay nắm cửa không mạ chrome như Creta, Vitara mang đến mui xe tương phản với thân xe nổi bật và hiện đại.
Tiến về đuôi xe, Vitara tiếp tục thể hiện phong cách gọn gàng với các hình khối dứt khoát của đèn hậu và cửa sau. Đối lập với điều đó, Creta sử dụng những đường nét uốn cong và trải dài theo phương ngang, tạo cảm giác đầy đặn cho thiết kế tổng thể. Xét về trang bị, cả Hyundai và Suzuki cùng mang các chi tiết như đuôi lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao, cản sau hầm hố và đèn phản quang…
Nội thất
Khoang lái có lẽ là nơi quan trọng để hai nhà sản xuất định hướng nhóm đối tượng khách hàng cho riêng mình. Nếu Hyundai phần nào nhắm đến việc phục vụ cho các gia đình và các chủ xe ở tầm tuổi tứ tuần với nội thất nhã nhặn và khá trung tính thì Vitara lại muốn chinh phục những ai trẻ trung hơn với tone màu đen mạnh mẽ, thiết kế đơn giản và không kém phần thực dụng.
Xét về ghế ngồi Creta nhỉnh hơn đôi chút với vị trí người lái có trang bị tính năng chỉnh điện và phía sau có bệ tì tay kiêm hộc để ly, các yếu tố còn lại được Suzuki cố gắng bắt kịp với chất liệu ghế bọc da, hàng ghế trước thiết kế ôm lưng cho tư thế thoải mái, hàng ghế sau có tỉ lệ gập 60:40 để mở rộng khoang hành lý khi cần thiết.
Thiết kế bảng tablo tiếp tục thể hiện triết lý của Hyundai và Suzuki, mẫu CUV Nhật Bản mang đến sự gãy gọn, mạnh mẽ trong từng chi tiết tạo hình, trong khi đó đối thủ Hàn Quốc vẫn là những đường nét uống lượn, trau chuốt tỉ mỉ góp phần giúp người ngồi trước có nơi để chân thoải mái hơn. Cả hai cùng sử dụng chất liệu nhựa cứng nhưng nếu Creta 2015 nổi bật với màn hình cảm ứng 5-inch thì Vitara có được một đồng hồ cơ lịch lãm phối hợp liền lạc cùng các hốc gió.
Ngồi sau vô-lăng ba chấu bọc da ở Creta hoặc Vitara, bạn sẽ dễ dàng đánh lái và điều khiển chiếc xe của mình. Tuy vậy ngoài các nút điều khiển hệ thống gải trí, kết nối đàm thoại rảnh tay như ở đối thủ, Suzuki thật sự đã chiều lòng khách hàng tốt hơn với sự bổ sung hai lẫy chuyển số thể thao và hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control có chức năng giới hạn tốc độ.
Dù bảng điều khiển cùng có thiết kế hai cụm đồng hồ đối xứng qua một màn hình đa thông tin, nhưng rõ ràng nơi hiển thị các thông số của Creta 2016 đơn điệu hơn khi đặt cạnh đối thủ vốn được trang trí bằng các chi tiết viền nhũ bạc tinh tế.
Trang bị tiện nghi
Hai đối thủ “đồng cân đồng lạng” khi xét về hệ thống nghe nhìn với dàn âm thanh 6 loa cùng đầu CD 01 đĩa, hỗ trợ Radio/MP3, kết nối USB/Bluetooth. Tiếp đến, dù cùng trang bị hệ thống điều hòa tự động một vùng nhưng Hyundai không bỏ quên hành khách phía sau như đối thủ khi có hốc gió phụ đi kèm.
Các trang bị khác không quá khác biệt như chìa khóa thông minh kết hợp nút bấm khởi động và cửa người lái lên/xuống kính một chạm, các cổng sạc dành cho thiết bị ngoại vi, các hộc chứ đồ và ngăn hành lý rộng rãi. Và điểm sáng đáng chú ý nhất ở Vitara 2016 có lẽ là cửa sổ trời toàn cảnh so với không gian nội thất “khép kín” của Hyundai Creta.
Động cơ – Vận hành
Hyundai Creta (máy xăng) và Suzuki Vitara cùng trang bị động cơ 1.6L cũng như hộp số tự động 6 cấp, điều này đã mang đến các thông số về hiệu suất không mấy chênh lệch. Cả hai cùng trang bị tay lái trợ lực điện cho phản xạ nhanh nhạy và chuẩn xác theo thao tác của người điều khiển, các hệ thống treo làm việc tốt ở cả đường trường hay cả các nơi có mặt đường xấu, khoảng sáng gầm xe tốt giúp Creta và Vitara linh hoạt khi di chuyển trong đô thị.
Khả năng cách âm của hai mẫu xe dừng lại ở mức chấp nhận được cho mức giá mà người tiêu dùng bỏ ra
An toàn
Khá bất ngờ khi mẫu xe của Hyundai lại không đi cùng hệ thống phanh EBD và BA, nhưng Creta 2015 được bổ sung camera lùi nhằm hỗ tợ cho việc đỗ xe tốt hơn. Ngoài ra, Suzuki tuy cùng cấp chức năng khóa hộp số Shift Lock cho khách hàng của mình và có gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động
Kết luận
Có thể thấy, mỗi mẫu xe đều có cho riêng mình những ưu điểm riêng để chinh phục người tiêu dùng, với những ai yêu thích dáng vẻ lịch lãm và không gian nội thất rộng rãi cùng trang bị đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng thì Creta là sự lựa chọn không thể tốt hơn.
Trong khi đó, Suzuki Vitara 2016 với ưu thế về mặt giá bán, phong cách ngoại thất đa dạng trẻ trung đi cùng tính thực dụng ở nội thất và một vài trang thiết bị nổi bật hơn đối thủ, sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc.
Hyundai Creta 1.6L (máy xăng) 2016 806 triệu – 846 triệu |
Suzuki Vitara 2016 759 triệu |
|
---|---|---|
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dáng xe | Gầm cao 5 chỗ | Gầm cao 5 chỗ |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 5 | 5 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 1.6L | 1.6L |
Công suất cực đại | 123 mã lực, tại 6.300 vòng/phút | 115 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 151Nm, tại 4850 vòng/phút | 151Nm, tại 4400 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | 180km/h | |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | 12,50 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu | l/100km | l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 55L | 47L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.270×1.780×1.665 | 4.175×1.775×1.610 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.590 | 2.500 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | 185 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,30 | 5,20 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.310 | 1.180 |
Hệ thống treo trước | McPherson | MacPherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Đĩa |
Thông số lốp | 215/55R17 | |
Mâm xe | Hợp kim 17″ | Hợp kim 17″ |
Đời xe | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | Ghế lái chỉnh điện | Chỉnh tay |
Màn hình DVD | Có | Không |
Bluetooth | Có | Có |
Loa | 6 loa | 6 loa |
Điều hòa | tự động 1 vùng có hốc gió hàng ghế sau | tự động 1 vùng |
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình |
Cửa sổ trời | Không | 2 cửa sổ trời |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | Có | Có |
Số lượng túi khí | 6 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Trích từ Nguồn danhgiaxe.com